KOH – POTASIUM HYDROXIDE
KOH – POTASIUM HYDROXIDE hay KALI HYDROXIT
– Công thức phân tử: KOH
– Phân tử khối: 56 g/mol.
I. Cấu tạo:
– Có cấu tạo gồm 1 nguyên tử K liên kết với 1 nhóm hiđroxit -OH.
– Công thưc cấu tạo: K – OH
II. Tính chất vật lí:
– Là chất rắn; màu trắng; không mùi.
– Nhiệt độ sôi: 1327oC; nhiệt độ nóng chảy: 406oC.
– Hòa tan khá tốt trong nước; tan trong rượu, glyxerol; không tan trong ete và NH3 lỏng.
– Dễ hút ẩm, khi bị ướt để 1 thời gian sẽ tan thành dung dịch.
Ở dạng dung dịch, nó có khả năng ăn mòn thủy tinh, vải, giấy, da còn ở dạng chất rắn nóng chảy, nó ăn mòn được sứ, platin.
III. Tính chất hóa học của KOH – POTASIUM HYDROXIDE:
– KOH POTASIUM HYDROXIDE Là 1 bazơ mạnh nên nó mang đầy đủ tính chất hóa học của 1 bazơ.
1. Làm đổi màu chất chỉ thị màu:
– Kali hiđroxit là bazơ mạnh, khi tan trong nước nó phân li hoàn toàn thành ion :
KOH(dd) ® K+ (dd) + OH– (dd)
– Làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
– Làm phenolphthalein chuyển sang màu hồng.
2. Tác dụng với oxit axit + → Muối + ước.
– Khi tác dụng với axit, oxit axit tùy tỉ lệ mol các chất tham gia có thể tạo thành muối axit; muối trung hòa hoặc cả 2 muối.
VD: SO2 + KOH → KHSO3
SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
SiO2 + KOH → K2SiO3
3. Tác dụng với axit + → muối + H2O
KOH + HCl → KCl + H2O
KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O
4. Tác dụng với axit hữu cơ → muối và nước:
RCOOH + KOH → RCOOK + H2O
5. Phản ứng thủy phân este, peptit:
RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH
6. Tác dụng với muối → muối mới + bazơ mới.
– Điều kiện phản ứng: chất tạo thành phải có 1 chất là chất kết tủa.
2KOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓trắng + 2KCl
6KOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3↓nâu đỏ + 3K2SO4
5. Hòa tan được Al; Al2O3; Al(OH)3:
2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑
Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O
Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O
– Ngoài ra, KOH còn có thể hòa tan 1 số kim loại khác như: Be; Zn; Sb; Pb; Cr; oxit và hiđroxit của chúng.
6. Tác dụng được với 1 số phi kim ( Si, C, P, S, halogen):
Si + 2KOH + H2O → K2SiO3 + 2H2↑
C + KOHnóng chảy → 2K + 2K2CO3 + 3H2↑
4Ptrắng + 3KOH + 3H2O → PH3↑ + 3KH2PO2
Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O
Cl2 + 6KOH → KCl + KClO3 + 3H2O
IV. KOH – POTASIUM HYDROXIDE Ứng dụng:
– Điều chỉnh nồng độ pH chứa trong phân bón hóa học có tính axit như KH2PO4 trước khi mang đi sử dụng cho những giống cây trồng nhạy cảm với sự dao động của pH.
– Được sử dụng để thực hiện những quá trình chiết tách mà Natri hidroxit không thể dùng được hoặc dùng được nhưng hiệu quả kém như chiết quặng dolomit để thu alumin.
– Sản xuất chất tẩy rửa tốt hơn Natri hidroxit như xà phòng, dầu gội, chất tẩy trắng răng giả,..các chất tẩy rửa công nghiệp, vệ sinh chuồng trại,…
– Sản xuất xà phòng bằng cách hòa trộn chất béo với nước và KOH dưới tác dụng của nhiệt độ cao.
V. Điều chế:
1. Trong công nghiệp:
- Phương pháp cũ: cho Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch K2CO3 loãng, nóng:
Ca(OH)2 + K2CO3 loãng, nóng → 2KOH + CaCO3↓
- Phương pháp hiện đại: điện phân dung dịch KCl bão hòa
2KCl + 2H2O \xrightarrow{dp\text{dd}\text{.c}\text{.m}\text{.n}} Cl2 + H2 + 2KOH.
- Chú ý: Dung dịch NaOH thu được có lẫn nhiều KCl. Người ta cho dung dịch bay hơi nước nhiều lần, KCl ít tan so với KOH nên kết tinh trước. Tách KCl ra khỏi dung dịch, còn lại là dung dịch KOH.
- Nếu cần 1 lượng nhỏ, tinh khiết thì người ta cho K tác dụng với nước:
K + 2H2O → KOH + H2↑
2. Trong phòng thí nghiệm: dung dịch KOH có sẵn.
VI. Nhận biết KOH – POTASIUM HYDROXIDE
– Làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
– Làm phenolphthalein chuyển sang màu hồng.
VI. KOH – POTASIUM HYDROXIDE mua ở đâu?
KOH – POTASIUM HYDROXIDE được nhập khẩu và phân phối bởi Công ty TNHH công nghệ Lý Hùng để biết thêm chi tiết xin liên hệ với chúng tôi tại đây.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.